Làm thế nào để nhận biết vàng 10k, 14k, 18k, 24k (Xác định tuổi vàng)

Trang sức bằng vàng được sử rộng rộng rãi không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới. Nhưng rất ít người hiểu hết về chúng, thậm chí nhiều trường hợp xấu còn mua phải hàng giả, vàng kém chất lượng hay vàng không đúng với tuổi đời. Trong bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ tới bạn một số kiến thức về vàng và hướng dẫn cho bạn cách phân biệt và nhận biết vàng 10k, 14k, 18k, 24k đơn giản nhất.

Các sản phẩm trang sức cao cấp từ vàng trên thị trường hiện nay đa số đều được chế tác từ vàng nguyên chất (99.99% là vàng) và pha một số kim loại và hợp chất khác. Vàng nguyên chất khá mềm, gây khó khăn trong quá trình chế tác trang sức sao cho vừa bền vừa đẹp hoặc kết hợp thêm với các loại đá quý, cườm, ngọc, kim cương rất khó, để gia công và tạo thành các sản phẩm tinh xảo, các đồ trang sức có độ bền và độ bóng cao.

Do vậy các thợ kim hoàn thường pha thêm các hợp kim khác với những tỉ lệ nhất định vào vàng với mục đích tăng độ cứng, độ bóng, và dễ dàng gia công sản phẩm hơn, nhờ đó tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của người sử dụng. Quá trình điều chế đó có thêm vào ít hay nhiều các hợp chất dựa trên bảng đơn vị gọi là K (karat) .

vang 18k
loai-vang-nao-tot-nhat

Tuổi của vàng là một thuật ngữ có thể hiểu như đơn vị đo độ tinh khiết của vàng và được tính theo thang độ Karat (K). Người ta quy ước vàng tinh khiết (99,99%) là vàng 10 tuổi, tương ứng với 24K. Số K càng nhỏ thì hàm lượng vàng nguyên chất càng thấp.
Vàng nguyên chất có hàm lượng 99.99%  vàng được gọi là vàng 24k hay người dân hay gọi là vàng ta. Các doanh nghiệp, người dân thường tích trữ loại vàng này. Để quy đổi ra % hàm lượng vàng chúng ta dùng công thức sau :

Tuổi vàng = K/24 x 100%

Ví dụ : Vàng 18k sẽ được tính như sau: ta có 18/24= 0.75 x100% => có 75% là hàm lượng vàng nguyên chất trong sản phẩm => tuổi của vàng  xấp xỉ 7.5 tuổi

Bảng sau quy đổi các vàng thông dụng nhất trên thế giới

Hàm lượng vàng Tuổi vàng Theo % Karat
99.99% 10 tuổi 999 24K
91.66% 9 tuổi 17 925 22K
87.50% 8 tuổi 75 875 21K
75.00% 7 tuổi 5 750 18K
58.33% 5 tuổi 33 585 14K
41.67% 4 tuổi 17 416 10K
33.33% 3 tuổi 33 333 8 K

Bảng quy đổi tuổi vàng

Tỷ lệ vàng trong sản phẩm trang sức vàng càng cao thì sản phẩm đó càng có giá trị, cho nên số K càng cao thì đồng nghĩa với giá trị sản phẩm đó cũng tăng lên tương ứng. Trong đời sống người ta thường gọi vàng theo độ tuổi, như vàng 18k (75%) thường gọi là vàng 7.5 tuổi, vàng 10k (xấp xỉ 40%) gọi là vàng 4 tuổi.

Chất lượng sản phẩm các loại vàng khác nhau như thế nào?

vang 10k 14k 18k 24k

Tùy thuộc vào nhu cầu ở mỗi quốc gia và nền văn hóa mà người ta quy định tối thiểu vàng phải chiếm bao nhiêu phần trăm trong hợp chất để được coi là vàng, ở Pháp thì 18k nhưng tuy ở Anh thì chỉ cần 9k.

Tùy thuộc vào nhu cầu ở mỗi quốc gia và nền văn hóa mà người ta quy định tối thiểu vàng phải chiếm bao nhiêu phần trăm trong hợp chất. Để được coi là vàng hay là tối thiểu bao nhiêu k thì được gọi là vàng.

Ở Việt Nam hiện nay có những loại vàng phổ biến gồm : Vàng 10k, vàng 14k, vàng 18k, vàng 24k (vàng 9999). Các trang sức từ vàng ít nhất phải đạt chỉ số 10k trở lên. Và nếu dưới sẽ không đảm bảo về độ bền và màu sắc. Số K càng cao thì giá trị của vàng càng cao. Tuy nhiên ở các quốc gia khác trên thế giới, thị hiếu của người tiêu dùng khác biệt thì họ lại có những mức quy định khác nhau về việc hợp chất phải chứa tối thiểu bao nhiêu phần trăm vàng nguyên chất mới được coi là vàng. Mức tối thiểu ở Mỹ là 10k, ở Pháp là 18k, ở Đức lại chỉ có 8k hay ở Anh chỉ có 9k.

Các sản phẩm trang sức được chế tác từ các loại vàng từ 10k trở lên đều có độ bền rất tốt. Do đây là loại vàng và các hợp kim pha thêm đều là các kim loại có tính chất trơ. Với các tác nhân bên ngoài của môi trường nhưng sự khác biệt này cũng không quá lớn.

Phân biệt vàng 10K, 14K, 18K và 20K

Như đã nói ở trên, số K càng lớn thì hàm lượng vàng nguyên chất càng cao, giá trị của vàng càng cao nên giá thành sẽ có sự chênh lệch đáng kể giữa các loại vàng này. Tuy nhiên về trực quan bên ngoài, không có nhiều khác biệt về màu sắc hay độ bền độ tinh xảo giữa chúng. Có chăng thì vàng 18k trở đi sẽ có độ bóng sáng hơn loại dưới 18K.

vang 10k 14k 18k 24k

Vàng 10k, vàng thấp tuổi mất giá so với các loại vàng cao tuổi hơn?

Vàng 10k hay các lọai vàng thấp tuổi khác sẽ bị mất giá hơn với các loại vàng cao tuổi là không chính xác. Dù là vàng bao nhiêu k đi nữa khi đã được bán và lưu thông trên thị trường đã được tính giá, tỷ lệ này sẽ được giữ nguyên với các loại vàng. Tuy nhiên trong thực thế thì có khá nhiều cửa hàng hay nói với khách hàng là vàng thấp tuổi, cao tuổi có sự chênh lệch lớn để ép giá khách hàng.

Đối với các cửa hàng như vậy thì bạn không nên giao dịch, hãy chọn cho mình một đơn vị uy tín để tiến hành giao dịch. Còn đối với việc mua lại trang sức cũ bao giờ cũng sẽ bị mất giá đây là sự thật hiển nhiên.

Nếu bạn sở hữu món trang sức có thiết kế bắt mắt, tinh xảo thì khi bán sẽ dễ dàng hơn. Các cửa hàng cũng sẽ trả giá cao hơn, vấn đề ở đây chính là ở khâu thiết kế kiểu dáng sản phẩm chứ không nằm ở tuổi vàng.

Có bao nhiêu cách để xác định tuổi của vàng? và nên sử dụng cách nào phù hợp?

Tạp chí “Công nghệ chế tác vàng” của Hội đồng vàng thế giới (World Gold Council – WGC) đã đưa ra một số phương pháp (kĩ thuật) đo tuổi vàng (xác định hàm lượng vàng) được áp dụng ở nhiều nước. Tuỳ thuộc vào sự đòi hỏi của mức độ chính xác, thời gian tiến hành, giá thành của thiết bị, kĩ năng của người sử dụng và một số yêu cầu khác mà ta lựa chọn phương pháp phân tích phù hợp.

Dưới đây là sơ đồ tóm tắt các phương pháp phổ biến hiện nay:

cd0924719603485d1112

Trong 6 phương pháp trên, phương pháp số 3 – sử dụng thiết bị quang phổ huỳnh quang tia X đang là cách phù hợp nhất đối với các cửa hàng trao đổi – mua bán vàng, tiệm cầm đồ, hoặc các đơn vị chế tác vàng,

Bạn có thể tham khảo các dòng máy quang phổ đo tuổi vàng tại đây: Thiết Bị Vũ Thái – Máy đo tuổi vàng

Thank you!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *